Trang Chủ

View GB

Sign in GB

GuestMap

  Messeage Board

Thời Tiết

Tác giả

  

ICQ Tool
Paltalk Tool
Yahoo Booter
Yahoo Sound 
Needed Files
Yahoo Tool
YM -Download

Download
KiếnThứcCơBản
Liên Kết Web
Java Script
HTML Script
Making Flash
MIDI
Music Tool
Việt Nam
Thế Giới
Truyện Trạng
Truyện Cười
World Time

T-M

 



AndrNet: Cracks & Serials

 

  CoolText.com

Win95/98/Me.

1, Hiệu chỉnh trong BIOS (Dành cho tất cả PC có BIOS của hăng Award)

BIOS đựơc viết tắt từ (Basic Input Output System) là tŕnh điều khiển và tích hợp phần cứng đầu tiên khi khởi động. Thông thừơng BIOS đ­ợc chỉnh trong dạng chuẩn (Standard) để PC nào cũng chạy đ­ợc. Dứơi đây là một số mẹo để tăng tốc độ khi khởi động:

Khi bật máy trên màn h́nh sẽ hiện lên thông số về BIOS (Thừơng của hăng Award), tên và hăng SX Mainboard cùng với Version của BIOS. Trong lúc máy đọc RAM bạn nhấn và giữ nút Del-Entf (có một số PC là nút F1 hay F2) trên Keyboard màn BIOS Setup sẽ mở ra. Dùng nút mũi tên lên xuống hoặc ngang dọc trên bàn phím bạn có thể chuyển các đề mục khác nhau, sau đó nhấn Enter hộp hội thoại (menu) của mục đó sẽ mở ra. Riêng đối với Award BIOS từ version 5.0 trở lên th́ menu sẽ tự mở nếu ta di chuển các đề mục.
Trứơc tiên bạn hăy vào mục Adwanced BIOS Features. Trong phần quản lư các kênh IDE, bạn nên chỉnh kênh nào có nối với ổ đĩa cứng (ví dụ thông thừơng Primary Master) thành User dứơi mục Typ. Phần quản trị đĩa đổi thành LBA - đối với Award BIOS từ version 5.0 trở lên th́ bạn có thể chỉnh thêm bằng cách nhấn nút Enter để vào Menu phụ. Dứơi mục Multi Sector Transfers thành Maximum, Smart Monitoring thành Enabled (mở), Ultra DMA Mode thành 2 nếu ổ đĩa cứng loại UDMA 33-thành 4 với UDMA 66-thành 6 với UDMA 100.
Những kênh IDE c̣n lại nếu để trống hoặc nối với ổ CD-ROM, DVD-ROM hay CD-Writer chỉnh thành None. Tránh để ở chế độ Auto v́ mỗi lần khởi động BIOS lại t́m ổ đĩa mất thời gian là ở chỗ đó.

Tiếp theo bạn chuyển sang phần Adwanced BIOS Features. Bạn hiệu chỉnh lại nh­ sau:
Virus Warning = Disabled (tắt) "Đây không phải là Virusscanner thực thụ mà chỉ bảo vệ MBR(Master Boot Record) nếu bạn để ở Enabled khi cài đặt Bootmanager, Linux hay Win 2000 sẽ không thực hiện đựơc). Khi cài đặt song hoặc chỉ dùng riêng Win 9X lại đổi thành Enabled."
CPU Level 1 và 2 Cache = Enabled " Bất di bất dịch bạn phải để nh­ vậy nếu không máy chỉ chạy có 1 chân, v́ đây là trí nhớ chung chuyển của CPU khi xử lư thông tin. Chỉ tắt với mục đích thử nghiệm đối với AMD Athlon tắt L1 máy sẽ không Boot đ­ợc.
CPU L2 Cache ECC Checking = Disabled " Có tác dụng kiểm tra và tránh những dữ liệu sai lệch trong cache L2, CPU từ 2 năm trở lại đây cũng có thêm tính năng này nên bạn có thể tắt đi đựơc."
Quick Power On Self Test = Enabled "Máy sẽ bỏ qua việc thử máy và RAM, máy sẽ Boot nhanh hơn. Ví dụ nếu trong máy có cài 256 MB RAM máy sẽ tốn mất 70 giây cho công việc này."
First/Second/Third Boot Device: Chỉ nên để riêng ổ đĩa HDD-0 hay Only C: khởi động thôi, nếu phải khởi động từ Startdisk vẫn có thể đổi lại cho Floppy (A,C,...) chạy trứơc. Riêng đối với Ver. 6.0 có Menu Boot riêng.
Boot Up Floppy Seek = Disabled v́ nếu Enabled, mỗi lần khởi động máy lại đi t́m ổ Floppy và xem có sẵn sàng không tốn mất 1, 2 giây.
Video BIOS Shadow = Disabled lư do máy sẽ nạp BIOS trong ROM của vỉ đồ họa lên RAM để chạy cho nhanh. Dứơi Hệ điều hành Win hay Linux th́ chẳng mang lại hiệu quả ǵ. Nếu bạn dùng các ứng dụng trên DOS th́ phải để thành Enabled.
Mục Advanced Chipset Features tôi không muốn giới thiệu v́ nó liên quan và nhạy cảm đối với CPU cùng Chipset, chỉ hấp dẫn đối với bạn nào nắm vững về phần cứng. Nếu có điều kiện tôi sẽ giới thiệu riêng cùng với cách BIOS-Update.
Dứơi đây là bảng tổng quát trong BIOS để các bạn cùng tham khảo:



Bạn có thể chỉnh thành Enabled (Mở).

L1-Cache
L2-Cache
Quick Boot

Passive Release
Delayed Transaction
PCI 2.1 Support

Chipset Special Features
Chipset Global Features
Cache Pipelining

Write Combining
Auto Configuration
DRAM Turbo Read Leadoff

DRAM Speculative Leadoff
640KB to 1MB Cacheability
Burst Write Cycles

DRAM Data Latch Delay
DRAM Paging Mode
DRAM Pipelining

DRAM Refresh Queing
Enhanced Paging
Fast DRAM R/W Leadoff

Fast DRAM Decoding Enable
Fast EDO Leadoff
Fast Memory Delay

Fast EDO Path Select
SDRAM Bank Interleave
Turbo EDO Mode

Turbo Read Pipelining
DIMM Interleaving
USCW

BLK Mode
32-Bit Mode
IDE 32-Bit Transfer Mode

Quick Power On Selftest
Video BIOS Cachable
Video BIOS Shadow (Riêng DOS)

IDE HDD Block Mode
32-Bit Transfer Mode
Cache Video BIOS
Bạn có thể chỉnh thành Disabled Tắt).

Above 1MB Memory Test
Floppy Drive Seek
Spectrum Spread

Gated Clock
Cache ECC
System BIOS Cacheable

Turn Around Insertion
Video BIOS Cacheable
xx000-xFFF Shadow

SDRAM Timing by SPD
Onboard USB (Nếu không dùng cổng USB)
Power Management (NÊU dùng Windows)

SDRAM Configuration
Boot Up Floppy Seek
Assign IRQ for USB (NẾU không dùng cổng USB)

Video BIOS Shadow
Legacy USB Support (NẾU không dùng cổng USB)

(St)



Xem tốt nhất màn h́nh với độ phân giải 1024x768

Get free counter at Cgi2yoU.com
setstats