1, Hiệu chỉnh trong BIOS (Dành cho tất cả PC có
BIOS của hăng Award)
BIOS đựơc viết tắt từ (Basic Input
Output System) là tŕnh điều khiển và tích hợp
phần cứng đầu tiên khi khởi động.
Thông thừơng BIOS đợc chỉnh trong
dạng chuẩn (Standard) để PC nào cũng
chạy đợc. Dứơi đây là một
số mẹo để tăng tốc độ khi
khởi động:
Khi bật máy trên màn h́nh sẽ hiện lên thông
số về BIOS (Thừơng của hăng Award), tên và
hăng SX Mainboard cùng với Version của BIOS. Trong lúc máy
đọc RAM bạn nhấn và giữ nút Del-Entf (có
một số PC là nút F1 hay F2) trên Keyboard màn BIOS Setup
sẽ mở ra. Dùng nút mũi tên lên xuống hoặc
ngang dọc trên bàn phím bạn có thể chuyển các
đề mục khác nhau, sau đó nhấn Enter
hộp hội thoại (menu) của mục đó
sẽ mở ra. Riêng đối với Award BIOS từ
version 5.0 trở lên th́ menu sẽ tự mở nếu
ta di chuển các đề mục.
Trứơc tiên bạn hăy vào mục Adwanced BIOS
Features. Trong phần quản lư các kênh IDE, bạn nên
chỉnh kênh nào có nối với ổ đĩa
cứng (ví dụ thông thừơng Primary Master) thành
User dứơi mục Typ. Phần quản trị
đĩa đổi thành LBA - đối với Award
BIOS từ version 5.0 trở lên th́ bạn có thể
chỉnh thêm bằng cách nhấn nút Enter để vào
Menu phụ. Dứơi mục Multi Sector Transfers thành
Maximum, Smart Monitoring thành Enabled (mở), Ultra DMA Mode thành
2 nếu ổ đĩa cứng loại UDMA 33-thành 4
với UDMA 66-thành 6 với UDMA 100.
Những kênh IDE c̣n lại nếu để trống
hoặc nối với ổ CD-ROM, DVD-ROM hay CD-Writer
chỉnh thành None. Tránh để ở chế độ
Auto v́ mỗi lần khởi động BIOS lại t́m
ổ đĩa mất thời gian là ở chỗ
đó.
Tiếp theo bạn chuyển sang phần Adwanced BIOS
Features. Bạn hiệu chỉnh lại nh sau:
Virus Warning = Disabled (tắt) "Đây không phải là
Virusscanner thực thụ mà chỉ bảo vệ
MBR(Master Boot Record) nếu bạn để ở Enabled
khi cài đặt Bootmanager, Linux hay Win 2000 sẽ không
thực hiện đựơc). Khi cài đặt song
hoặc chỉ dùng riêng Win 9X lại đổi thành
Enabled."
CPU Level 1 và 2 Cache = Enabled " Bất di bất dịch
bạn phải để nh vậy nếu không máy
chỉ chạy có 1 chân, v́ đây là trí nhớ chung
chuyển của CPU khi xử lư thông tin. Chỉ
tắt với mục đích thử nghiệm đối
với AMD Athlon tắt L1 máy sẽ không Boot đợc.
CPU L2 Cache ECC Checking = Disabled " Có tác dụng kiểm
tra và tránh những dữ liệu sai lệch trong cache
L2, CPU từ 2 năm trở lại đây cũng có thêm
tính năng này nên bạn có thể tắt đi đựơc."
Quick Power On Self Test = Enabled "Máy sẽ bỏ qua
việc thử máy và RAM, máy sẽ Boot nhanh hơn. Ví
dụ nếu trong máy có cài 256 MB RAM máy sẽ tốn
mất 70 giây cho công việc này."
First/Second/Third Boot Device: Chỉ nên để riêng
ổ đĩa HDD-0 hay Only C: khởi động thôi,
nếu phải khởi động từ Startdisk
vẫn có thể đổi lại cho Floppy (A,C,...)
chạy trứơc. Riêng đối với Ver. 6.0 có
Menu Boot riêng.
Boot Up Floppy Seek = Disabled v́ nếu Enabled, mỗi lần
khởi động máy lại đi t́m ổ Floppy và
xem có sẵn sàng không tốn mất 1, 2 giây.
Video BIOS Shadow = Disabled lư do máy sẽ nạp BIOS trong ROM
của vỉ đồ họa lên RAM để
chạy cho nhanh. Dứơi Hệ điều hành Win
hay Linux th́ chẳng mang lại hiệu quả ǵ.
Nếu bạn dùng các ứng dụng trên DOS th́
phải để thành Enabled.
Mục Advanced Chipset Features tôi không muốn giới
thiệu v́ nó liên quan và nhạy cảm đối
với CPU cùng Chipset, chỉ hấp dẫn đối
với bạn nào nắm vững về phần
cứng. Nếu có điều kiện tôi sẽ
giới thiệu riêng cùng với cách BIOS-Update.
Dứơi đây là bảng tổng quát trong BIOS
để các bạn cùng tham khảo:
Bạn có thể chỉnh thành Enabled (Mở).
L1-Cache
L2-Cache
Quick Boot
Passive Release
Delayed Transaction
PCI 2.1 Support
Chipset Special Features
Chipset Global Features
Cache Pipelining
Write Combining
Auto Configuration
DRAM Turbo Read Leadoff
DRAM Speculative Leadoff
640KB to 1MB Cacheability
Burst Write Cycles
DRAM Data Latch Delay
DRAM Paging Mode
DRAM Pipelining
DRAM Refresh Queing
Enhanced Paging
Fast DRAM R/W Leadoff
Fast DRAM Decoding Enable
Fast EDO Leadoff
Fast Memory Delay
Fast EDO Path Select
SDRAM Bank Interleave
Turbo EDO Mode
Turbo Read Pipelining
DIMM Interleaving
USCW
BLK Mode
32-Bit Mode
IDE 32-Bit Transfer Mode
Quick Power On Selftest
Video BIOS Cachable
Video BIOS Shadow (Riêng DOS)
IDE HDD Block Mode
32-Bit Transfer Mode
Cache Video BIOS
Bạn có thể chỉnh thành Disabled Tắt).
Above 1MB Memory Test
Floppy Drive Seek
Spectrum Spread
Gated Clock
Cache ECC
System BIOS Cacheable
Turn Around Insertion
Video BIOS Cacheable
xx000-xFFF Shadow
SDRAM Timing by SPD
Onboard USB (Nếu không dùng cổng USB)
Power Management (NÊU dùng Windows)
SDRAM Configuration
Boot Up Floppy Seek
Assign IRQ for USB (NẾU không dùng cổng USB)
Video BIOS Shadow
Legacy USB Support (NẾU không dùng cổng USB)