Bàng Quang Hoạt Động  Quá Độ 

(Overactive Bladder/OAB)

 

DS Trịnh Nguyễn Đàm Giang

 

 

 

 

AOB là một điều kiên kinh niên tiêu biểu là sự cần thiết phải đi tiểu không kiềm hăm được, và đi tiểu rất thường nhiều hơn tám lần một ngày, có thể bị hay không bị bệnh đi tiểu xón. Điều kiện này ảnh hưởng mọi người trên toàn thế giới, không phân biệt tuổi tác, già hay trẻ.

Trị liệu hướng trên cách làm giảm những triệu chư’ng suy nhược gây ảnh hưởng trên cuộc sống về tất cả mọi phương diện từ phẩm chất cuộc sô’ng, xă hội, gia đ́nh, tâm lư, nghề nghiệp, và đời sống sinh lư.

Thuốc đầu tiên dùng để trị điều kiện đi tiểu không cầm được này thường là thuốc loại chô’ng tiê’t cholin (anticholinergic). Hai thuốc được dùng nhiều nhất hiện nay là oxybutynin và tolterodine. Thuốc loại này cho kết quả lâm sàng rất khả quan , mặc dù sự khiếm khuyết trong việc chọn lựa thụ thê trong bọng đái có thể gây nên những phản ứng phụ khó chịu như khô miệng, mắt nh́n lờ mờ, buồn ngủ, chóng mặt, và táo bón.

Trong nhiều thử nghiệm, sự so sánh giữa tolterodine immediate-release (IR) với oxybutynin IR cho thấy hiệu quả đều tương tư.. Tuy nhiên tolterodine IR cho dung thứ khá hơn nhiều, đỡ bị khô miệng hơn. Loại mới hơn nhả thuốc ra chậm (extendeđrelease/ Detrol LA) dùng ngày một lần lại c̣n có hiệu quả và dung thứ khá hơn so với tolterodine IR.

 

Dùng Dược thảo để giúp trị chứng Bàng Quang Hoạt Động Quá Độ

Một số dược thảo có tác dụng trực tiếp và gián tiếp trên bàng quang. Sau đây là một số dược thảo liệt kê trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc VN” của Đỗ Tất Lợi và tài liệu trên lưới, đă được dùng trong ngành Đông Y để chữa trị chư’ng tiểu dắt. Phần tóm lược chỉ có mục đích làm quen với tên những dược thảo .

Alpinia oxyphylla: Alpinia oxyphylla thuộc họ cây gừng (Zingiberaceae) và có tên trong dược thảo Trung Hoa là Yi Zhi Ren (Ích Trí, Ích Trí Tử). Ích Trí là một loại cỏ sống lâu năm. Quả Ích Trí chứa tecpen, và saponin. Tính vị của Ích Trí  theo đông y là vị cay, ôn, có tác dụng làm ấm thận, cầm đi ỉa lỏng, và ói mửạ Dùng làm thuô’c chữa tiểu dắt.

Cornus officinalis: Cornus officinalis được trồng tại nhiều vùng khác nhau bên Tàu, c̣n được gọi là cây dogwood Á châu, và có tên là Shan Zhu Yu (Sơn Thù Du, Ta’o B́). Do tính làm săn da, nên no’ dược dùng để trị đổ mồ hôi quá nhiều và đi tiểu dắt. Ngoài trị liêu chứng hay đi tiểu, thuốc này c̣n được dùng để trị có kinh nguyệt ra huyết lâu và nhiều quá. Dược thảo này chứa cornin, ursolic acid, morroniside, gallic acid, provitamin A và một số khoáng chất. Ngoài ra nó c̣n được coi như hỗ trợ phản ứng miễn dịch của cơ thể.

Schizandra chinensis: Schizandra chinensis được biết dưới tên là Wu Wei Zi hay Wu-wei-tzu (Ngũ Vị Tử = có đủ năm vị là ngọt, chua, cay, đắng, và mặn), nó thuộc họ Schizandraceae. Quả chín phơi khô của cây này chứa một nhóm hợp chất giúp quân b́nh hóa chức năng của cơ thể. Schizandra (hay Schisandra)  đă được dùng chung với alpinia oxyphylla để trị chứng hay đi tiểụ

Nó cũng được dùng để làm giảm bớt mỏi mệt của cơ thể. Schisandra chứa sesquicarene, lignans (schizandrin A & B, gomisin A), schizoandrol, citral, phytosterols (stigmasterol, beta-sitosterol), and Vitamins C and Ẹ và khoáng chất.

Panax ginseng: Nhân sâm Panax ginseng mọc hoang và được trồng nhiều ở vùng Đông Á Châu China, Korea vàJapan. Thành phần chính gồm ginsenosides. Sâm được coi như tăng năng lực, chống áp trạng, giu’p thêm trí nhớ, và làm khoẻ khoắn thân thể. Thành phần khác gồm panaxans, được coi như làm giúp giảm lượng đường trong máu, và polysaccharides, giúp chức năng miễn nhiễm. Panax ginseng đă được dùng để tri.tiểu dắt (OAB), và được coi như giúp hoán chuyển L-Arginine sang Nitric Oxide bởi Nitric Oxide Synthase, do đó làm tăng lượng Nitric Oxide, và có thể nhờ đó làm thư giăn mô cơ bọng đáị Sâm theo Đông Y cũng giúp bệnh tiểu đường, và làm giảm mệt mỏi và áp trạng (stress)

Valeriana officinalis: Valeriana officinalis, hay valerian (Nữ Lang), đă được dùng cả ngàn năm trước để trị một số rối loạn và làm an thần. Nó chứa valepotriates và valerenic acid; trên thực nghiệm, những châ’t này chư’ng tỏ có tác dụng an thần. Y sĩ người Hy Lạp Dioscorides đă đề nghị dùng dược thảo này để trị những rối loạn đường ruột . Nó làm giăn cơ trơn, và cơ xương và được dùng để trị co rút cơ cấp tính. Ở Đức, German Commission E monograph xắp nó vào loại dược thảo trị an thần , thuốc ngủ nhẹ, làm dịu hệ thần kinh trung ương.

Passiflora incarnata: Passiflora incarnata (Lạc Tiên) là dược thảo nguồn gốc từ Brazil có chứa nhiều alkaloids và flavone glycosides.

Người Mỹ bản xứ ngày xưa đă dùng để chống viêm. Nó có thể có tính chống co rút và thường được dùng chung với valeriana officinalis.

 

DS Trịnh Nguyễn Đàm Giang


Home | Literature | Poetry | Science | Great Places | Music and Other | Comments

Copyright © 2004-2005 Giang Nguyen Trinh All Rights Reserved

This site is continually updated.